Trong đó, Nghị định quy định dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm: Tạo và phân phối các cặp khóa; Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật; Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến; Cấp dấu thời gian.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Nghị định quy định rõ chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 5 năm. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 3 năm.
Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chip điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân: Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này và có nhu cầu giao dịch điện tử; có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức: Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này; có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp; có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này; có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Nghị định quy định chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 1 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ: Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng; Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an; Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân: Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức: Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tự động thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng.
Mọi trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không thuộc trường hợp chứng thư chữ ký số hết hạn sử dụng, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
Đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét, xác nhận văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Tiếp nhận, bàn giao chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong phạm vi quản lý.
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý.
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.
Định kỳ, đột xuất báo cáo về tình hình cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trách nhiệm của Thuê bao
Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật chính xác và đầy đủ; Tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định.
Thông báo kịp thời cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này; Bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này; Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định của pháp luật.
Sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Nghị định số 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2024./.